Bộ Nhớ Trả Lời (Ans)/ Bộ Nhớ Trả Lời Trước PreAns

Kết quả tính toán cuối cùng thu được là thu trong bộ nhớ Ans (trả lời). Kết quả tính toán thu được trước kết quả tính toán cuối cùng được lưu trong bộ nhớ PreAns(bộ nhớ trước). Sự hiển thị kết quả của tính toán mới sẽ chuyển nội dung bộ nhớ Ans hiện tại đến bộ nhớ PreAns và lưu kết quả tính toán mới trong bộ nhớ Ans. Bộ nhớ PreAns chỉ sử dụng trong chương trình COMP. Nội dung bộ nhớ PreAns sẽ được xóa bất cứ khi nào máy nhập vào chương trình khác từ  COMP

Ví dụ1 : Để chia kết quả \dpi{80} \fn_jvn \small 3\times 4 chia cho \dpi{80} \fn_jvn \small 30

Ta thực hiện như sau : \dpi{80} \fn_jvn \small 3\times 4=12 Rồi ta thực hiện tiếp tục phép chia cho 30. Màn hình hiện ra \dpi{80} \fn_jvn \small Ans\div 30=\frac{2}{5}

Cách ấn máy:

Ví dụ 2: Đối với \dpi{80} \fn_jvn \small T_{k+2}=T_{k+1}+T_{k}( dãy số Fibonacci) Xác định dãy số từ \dpi{80} \fn_jvn \small T_{1} tới \dpi{80} \fn_jvn \small T_{5} . Tuy nhiên cần lưu ý rằng \dpi{80} \fn_jvn \small T_{1}=1;T_{2}=1

Giải: Với \dpi{80} \fn_jvn \small T_{1}=1 thì ta ấn 1= máy hiện ra là 1(\dpi{80} \fn_jvn \small T_{1}=1=Ans) \dpi{80} \fn_jvn \small T_{2}=1 thì ta ấn máy hiện ra là 1. Vậy ta có \dpi{80} \fn_jvn \small Ans=T_{2}=1\dpi{80} \fn_jvn \small PreAns=T_{1}=1

\dpi{80} \fn_jvn \small T_{3}=T_{1}+T_{2}=1+1=2

Cách ấn máy

(PreAns)

Ta ấn được giá trị của \dpi{80} \fn_jvn \small T_{4}=T_{3}+T_{2}=+1=3 và ấn ta được giá trị của \dpi{80} \fn_jvn \small T_{5}=T_{3}+T_{4}=5