Để đưa dữ liệu vào biến đơn x={1,2,2,3,3,3,4,4,5}, dùng trong cột FRQ để xát định số lặp cho từng khoản mục \small \dpi{80} \fn_jvn (x_n; freqn)=(1;1,2;2,3;3,4;2,5;1). Và tính giá trị trung bình và độ lệch chuẩn không gian mẫu.

ính ma trận A nhân với ma trận B

\small \dpi{80} \fn_jvn A=\begin{vmatrix} 1 & 2\\ 4& 0 \\ -2 & 5 \end{vmatrix}   và ma trận \small \dpi{80} \fn_jvn B=\begin{vmatrix} -1& 0 &3 \\ 2& -4 & 1 \end{vmatrix}

Với cách tính phần nguyên Int và Intg sẽ giúp ta lấy được phần nguyên của số thập phân trực tiếp trên máy

GCD xác định ước chung lớn nhất của hai giá trị

Ví dụ : Xác định ước chung lớn nhất của hai số 28 và 35

Xác định tích số của \dpi{80} \fn_jvn \small f(x) vượt quá miền đã cho công thức tính là:

\dpi{80} \fn_jvn \small \prod_{x=a}^{b}(f(x))=f(a)\times f(a+1)\times f(a+2)\times ...\times f(b) Cú pháp hiển thị tự nhiên là:

\dpi{80} \fn_jvn \small \prod_{x=a}^{b}(f(x)) trong cú pháp đưa vào hiển thị tuyến tính là :\dpi{80} \fn_jvn \small \prod (f(x),a,b) .Với a,b là hai số nằm trong miền \dpi{80} \fn_jvn \small -1\times 10^{10}< a\leq b< 1\times 10^{10}

Có 9 biến nhớ ( A, B, C, D, E, F, M, X và Y) có thể dùng để gán số liệu , hằng số, kết quả và các giá trị khác
 

Kết quả tính toán cuối cùng thu được là thu trong bộ nhớ Ans (trả lời). Kết quả tính toán thu được trước kết quả tính toán cuối cùng được lưu trong bộ nhớ PreAns(bộ nhớ trước). Sự hiển thị kết quả của tính toán mới sẽ chuyển nội dung bộ nhớ Ans hiện tại đến bộ nhớ PreAns và lưu kết quả tính toán mới trong bộ nhớ Ans. Bộ nhớ PreAns chỉ sử dụng trong chương trình COMP. Nội dung bộ nhớ PreAns sẽ được xóa bất cứ khi nào máy nhập vào chương trình khác từ  COMP

Máy tính của bạn đang dùng số thập phân tuần hoàn khi bạn đưa vào giá trị. Kết quả tính toán cũng có thể được hiển thị bằng dạng thập phân tuần hoàn bất kì khi nào áp dụng được

Cho 2,3g Na tác dụng vừa đủ với axit \dpi{80} \fn_jvn \small H_{2}SO_{4}  tạo ra muối \dpi{80} \fn_jvn \small Na_{2}SO_{4} và khí \dpi{80} \fn_jvn \small H_{2} bay lên. Tính khối lượng muối tạo thành sau khi phản ứng, biết các phản ứng xảy ra vừa đủ.